Trong bài học hôm nay, THANHMAIHSK sẽ cung cấp cho bạn 80 từ vựng cùng với các đoạn hội thoại và văn ngắn để giới thiệu sở thích, tính cách bản thân. Cùng tìm hiểu bài viết sau nhé.

Giới thiệu tính cách và sở thích đọc sách

大家好,我是陈安平,是个内向的人。 人们有着许多的爱好,有喜欢听歌的,有沉迷于网游之中的,还有喜欢四处旅游的。而我的爱好是看书。我读各种各样的书,精典理论的,诸子百家的,人文社科的,..。书,让我知道了许多的知识,收获了许多乐趣。读书不仅可以增长知识,丰富阅历,充实见解,还能修身养性,陶冶情操,提升个人品味。“书中自有黄金屋,书中自有颜如玉。”因此我把读书当成学习生活中的乐事。

Dàjiā hǎo, wǒ shì chén ānpíng, shìgè nèixiàng de rén. Rénmen yǒuzhe xǔduō de àihào, yǒu xǐhuān tīng gē de, yǒu chénmí yú wǎngyóu zhī zhōng de, hái yǒu xǐhuān sìchù lǚyóu de. Ér wǒ de àihào shì kànshū. Wǒ dú gè zhǒng gè yàng de shū: jīng diǎn lǐlùn de, zhū zǐ bǎi jiā de, rénwén shè kē de,.. Shū, ràng wǒ zhīdàole xǔduō de zhīshì, shōuhuòle xǔduō lèqù. Dúshū bùjǐn kěyǐ zēngzhǎng zhīshì, fēngfù yuèlì, chōngshí jiànjiě, hái néng xiūshēnyǎngxìng, táoyě qíngcāo, tíshēng gèrén pǐnwèi. Yīncǐ wǒ bǎ dúshū dàngchéng xuéxí shēnghuó zhōng de lèshì.

Mọi người có nhiều sở thích, có người thích nghe nhạc, có người nghiện game online, có người lại thích đi du lịch khắp nơi. Và sở thích của tôi là đọc sách. Tôi đọc nhiều loại sách khác nhau: tác phẩm kinh điển, những người đọc hàng trăm học giả, và những người đọc khoa học xã hội và nhân văn,… Sách khiến tôi thích thú và mở ra cho tôi những chân trời tri thức mới. Đọc sách không chỉ giúp tôi nâng cao kiến ​​thức, làm phong phú thêm kinh nghiệm, tăng thêm hiểu biết mà còn có thể tu dưỡng đạo đức, trau dồi tình cảm, nâng cao phẩm vị cá nhân. Vì vậy, tôi coi việc đọc sách như một niềm vui trong cuộc sống.

Từ vựng về sở thích, tính cách bằng tiếng Trung

Giới thiệu sở thích, tính cách là bài học ai cũng phải làm quen khi học tiếng Trung. Vậy nói tính cách, sở thích trong tiếng Trung thế nào? Dưới đây là tổng hợp từ vựng về tính cách thường gặp và cách phát âm.

Hội thoại hỏi đáp về sở thích và tính cách

Wǒ xǐhuān tīng yīnyuè, dúshū, pǎobù,… Nǐ ne?

Mình thích nghe nhạc, đọc sách, chạy bộ,… Còn bạn?

我喜欢打篮球,打游戏,唱歌,。。。我每天晚上都跟朋友打游戏很开心。

Wǒ xǐhuān dǎ lánqiú, dǎ yóuxì, chànggē,… Wǒ měitiān wǎnshàng dū gēn péngyǒu dǎ yóuxì hěn kāixīn.

Mình thích chơi bóng, chơi game, hát,… Mỗi tối mình đều cùng bạn bè chơi game rất vui vẻ.

Giới thiệu tính cách và sở thích du lịch

我是个外向的人。我的爱好是旅游, 读书,听音乐,。。。旅游对我而言,已经不是单纯的观光游玩,而是一场享受,是一场欢乐的盛宴,给自己未来注入新能量的旅程。我们所处的社会环境,压力很大,无论是来自工作还是生活,因此我们需要自己的时间,给自己一个轻松的假期,去享受生活。

当出去之后,我发现原来,世间除了睡觉的床、无时无刻不离身的手机,还有更多值得我们去看的风景。读万卷书和行万里路,缺一不可。生命除了长度,也要有宽度和厚度,而不应只是坐井观天、原地踏步,出去走走你就会发现其实自己的烦恼真的很渺小,我们应该走更多的路,听更多的故事,多一些暖心的朋友,做一些暖心的事。旅游对我来说是一件很有意义的事,我对于旅游的定义不仅仅只是为了去一个我从未去过的地方,我还会体验当地的风俗文化,品尝当地特色美食。

Wǒ shìgè wàixiàng de rén. Wǒ de àihào shì lǚyóu, dúshū, tīng yīnyuè,…Lǚyóu duì wǒ ér yán, yǐjīng bùshì dānchún de guānguāng yóuwán, ér shì yī chǎng xiǎngshòu, jǐ zìjǐ wèilái zhùrù xīn néngliàng de lǚchéng. Wǒmen suǒ chǔ de shèhuì huánjìng, yālì hěn dà, wúlùn shì láizì gōngzuò háishì shēnghuó, yīncǐ wǒmen xūyào zìjǐ de shíjiān, jǐ zìjǐ yīgè qīngsōng de jiàqī, qù xiǎngshòu shēnghuó. Dāng chūqù zhīhòu, wǒ fāxiàn yuánlái, shìjiān chúle shuìjiào de chuáng, wúshíwúkè bùlí shēn de shǒujī, hái yǒu gèng duō zhídé wǒmen qù kàn de fēngjǐng. Lǚyóu duì wǒ lái shuō shì yī jiàn hěn yǒu yìyì de shì, wǒ duìyú lǚyóu de dìngyì bùjǐn zhǐshì wèile qù yīgè wǒ cóng wèi qùguò dì dìfāng, wǒ hái huì tǐyàn dāngdì de fēngsú wénhuà, pǐncháng dāngdì tèsè měishí

Đối với tôi, đi du lịch không chỉ là một chuyến tham quan đơn thuần mà là một thú vui, tiếp thêm nguồn năng lượng mới cho tôi. Môi trường sống của chúng ta hiện nay với đủ loại căng thẳng từ cuộc sống, công việc. Vì vậy chúng ta cần dành thời gian cho bản thân, tự thưởng cho mình một kỳ nghỉ, tận hưởng cuộc sống, khám phá một thế giới khác. Khi đi du lịch, bạn sẽ phát hiện ra ngoài giường ngủ và điện thoại còn rất nhiều phong cảnh đáng để xem. Đi du lịch là một việc vô cùng ý nghĩa với tôi, du lịch không chỉ là đến một nơi mình chưa từng đặt chân tới mà còn là trải nghiệm văn hóa, phong tục cũng như ẩm thực địa phương.

Trên đây là tổng hợp các từ vựng, câu giao tiếp và bài văn mẫu giới thiệu sở thích, tính cách bằng tiếng Trung. Hy vọng qua bài học trên, bạn sẽ làm giàu được vốn từ vựng, biết cách giới thiệu đơn giản về bản thân. Chúc các bạn học tốt!

Ai cũng thích đi du lịch để thư giãn đầu óc sau những ngày làm việc và học tập mệt mỏi. Hãy cùng tham khảo bài viết ngắn về sở thích du lịch.

Bài viết sở thích du lịch bằng tiếng Hàn.

사람들은 누구나 힘든 공부 날과 시험을 보거나 고생한 일을 한 후에 쉬는 시간이 필요합니다. 그 때 사람들이 보통 스트레스를 풀려고 방법을 생각합니다.

제 취미는 여행입니다. 왜냐면 전 노는 것을 좋아하니까요. 여행은 좋은 점이 많습니다. 애행은 우리에게 스트레스를 풀고 쉬는 시간을 줍니다. 여행을 가면 기분이 좋아집니다.

낯선 곳에 자유롭게 가보면 완전히 흥분됩니다. 여러 나라에서 온 친구들과 사귀고 같이 놀 수 도 있습니다. 그리고 사진을 예쁘게 찍고 아름다운 경치도 구경하는데 충분히 그곳의 문화를 알게 되겁니다.

사실은 여행을 많이 할수록 우리 지식이 더 넓어지는 것을 보여주었습니다. 그래서 전 매년마다 몇번씩 여행을 합니다. 시간이 있으면 여행 한번 가봅니다.

Bất cứ ai sau những ngày tháng học hành, thi cử mệt mỏi hay làm việc vất và đều cần có thời gian nghỉ ngơi. Những lúc đó mọi người thường nghĩ đến việc giải tỏa căng thẳng.

Sở thích của tôi là đi du lịch. Bởi vì tôi rất thích đi chơi.  Du lịch có rất nhiều điểm tốt. Du lịch đem lại cho chúng ta thời gian nghỉ ngơi và giải tỏa căng thẳng. Nếu đi du lịch thì tâm trạng tôi trở nên tốt hơn.

Sẽ rất thú vị nếu bạn đi bất cứ đâu ở một nơi xa lạ. Tôi có thể làm quen và chơi cũng với bạn bè từ nhiều quốc gia khác nhau. Và sẽ được biết đầy đủ về văn hóa của nơi đó, chụp ảnh và ngắm cảnh đẹp.

Thực tế đã cho thấy rằng càng đi du lịch nhiều thì vốn tri thức càng rộng. Vì vậy, tôi đi du lịch nhiều lần mỗi năm. Nếu có thời gian bạn hãy đi du lịch thử một lần.

Bài viết "Bài viết về sở thích du lịch bằng tiếng Hàn" được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Cách giới thiệu về sở thích, tính cách bằng tiếng Trung

Bạn băn khoăn không biết giới thiệu sở thích, tích cách của mình bằng tiếng Trung thế nào? Tham khảo ngay các bài văn mẫu dưới đây nhé.