(Chinhphu.vn) - Công chức, viên chức, người lao động thuộc các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội sẽ được nghỉ Tết Nguyên đán Ất Tỵ từ 25/1 - 2/2/2025; Nghỉ 30/4 - 1/5 trong 5 ngày; nghỉ Quốc khánh 2025 kéo dài 4 ngày.
Tuyển thẳng theo quy định của bộ GD&ĐT
- Đối tượng: Theo quy định của bộ GD&ĐT
- Thời gian đăng ký: từ 5/5/2023- 30/6/2023
- Hình thức đăng ký: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường học
- Xét tuyển thẳng áp dụng cho 50/51 ngành học của trường chỉ trừ ngành Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam dành riêng cho học sinh nước ngoài
PAS VUIHOC – GIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA
Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:
⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+
⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích
⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô
⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi
⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề
⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập
Đăng ký học thử miễn phí ngay!!
Đôi nét về trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội ( Hanoi University of Industry, viết tắt: HaUI) là ngôi trường có bề dày lịch sử hơn 120 năm xây dựng và phát triển, tiền thân là hai trường: Trường Chuyên nghiệp Hà Nội (thành lập năm 1898) và Trường Chuyên nghiệp Hải Phòng (thành lập năm 1913). Đây là:
Xét tuyển học bạ (dựa trên kết quả học tập ở bậc THPT)
- Đối tượng: Các thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT
+ Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023: Xét tuyển dựa trên điểm tổng kết các môn học trong tổ hợp đăng ký các năm lớp 10,11 và học kì 1 lớp 12 từ 7,5 điểm trở lên
+ Đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước: Xét tuyển dựa trên điểm tổng kết các môn học trong tổ hợp đăng ký các năm lớp 10,11,12 từ 7,5 điểm trở lên.
- Thời gian đăng ký: 5/5/2023 - 18/06/2023
Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Hà Nội
Cũng như phần lớn các trường đại học ở Việt Nam thì trường đại học Công Nghiệp Hà Nội thì điểm chuẩn Đại học công nghiệp Hà Nội có thể dựa trên số lượng sinh viên thi và xét tuyển cho ngành đó. Cụ thể như sau:
(Sử dụng khi thí sinh có ĐXT đúng bằng Điểm trúng tuyển)
(Sử dụng khi thí sinh có ĐTX đúng bằng Điểm trúng tuyển và không thỏa mãn Tiêu chí phụ thứ nhất)
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.6; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.6 và NV<=3
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.4; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.4 và NV<=7
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.4; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.4 và NV<=8
Tiêu chí phụ 1: Toán>7; Tiêu chí phụ 2: Toán=7 và NV<=3
Tiêu chí phụ 1: Toán>7.8; Tiêu chí phụ 2: Toán=7.8 và NV<=4
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.2; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.2 và NV<=5
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.2; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.2 và NV<=4
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.2; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.2 và NV<=5
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
Tiêu chí phụ 1: Toán>7.6; Tiêu chí phụ 2: Toán=7.6 và NV<=4
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.8; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.8 và NV<=1
Tiêu chí phụ 1: Toán>8; Tiêu chí phụ 2: Toán=8 và NV<=3
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.6; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.6 và NV<=7
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.6; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.6 và NV<=1
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.4; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.4 và NV<=2
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.8; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.8 và NV<=7
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.6; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.6 và NV<=2
Tiêu chí phụ 1: Toán>7.2; Tiêu chí phụ 2: Toán=7.2 và NV<=4
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.6; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.6 và NV<=2
Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.2; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.2 và NV<=1
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH
Tiêu chí phụ 1: Toán>9; Tiêu chí phụ 2: Toán=9 và NV<=5
Tiêu chí phụ 1: Toán>5; Tiêu chí phụ 2: Toán=5 và NV<=1
Tiêu chí phụ 1: Toán>6.8; Tiêu chí phụ 2: Toán=6.8 và NV<=5
Tiêu chí phụ 1: Toán>7.8; Tiêu chí phụ 2: Toán=7.8 và NV<=4
Tiêu chí phụ 1: Toán>8; Tiêu chí phụ 2: Toán=8 và NV<=5
Tiêu chí phụ 1: Toán>7; Tiêu chí phụ 2: Toán=7 và NV<=2
Tiêu chí phụ 1: Toán>8; Tiêu chí phụ 2: Toán=8 và NV<=5
Tiêu chí phụ 1: Toán>9.2; Tiêu chí phụ 2: Toán=9.2 và NV<=2
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.4; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.4 và NV<=5
Tiêu chí phụ 1: Ngoại ngữ>6.2; Tiêu chí phụ 2: Ngoại ngữ=6.2 và NV<=4
Tiêu chí phụ 1: Ngoại ngữ>7.6; Tiêu chí phụ 2: Ngoại ngữ=7.6 và NV<=5
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.6; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.6 và NV<=4
Tiêu chí phụ 1: văn>8.5; Tiêu chí phụ 2: Văn=8.5 và NV<=4
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Tiêu chí phụ 1: Toán>9; tiêu chí phụ 2: Toán>9 và NV<=5
Tiêu chí phụ 1: Toán>8.2; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.2 và NV<=4
Điểm chuẩn đại học công nghiệp Hà Nội 2023 mới nhất
Điểm chuẩn đại học công nghiệp Hà Nội 2023 có khoảng điểm chuẩn từ 19 - 25.52 điểm. Năm nay, ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng có điểm cao nhất 25.52 điểm nhưng vẫn thấp hơn 0.23 điểm so với năm 2022. Bên cạnh đó, ngành công nghệ thông tin năm nay có điểm chuẩn là 25.19 giảm 0.96 so với năm 2022.
Ngành có điểm chuẩn thấp nhất của trường là các ngành công nghệ kỹ thuật môi trường, công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh và năng lượng tái tạo cùng 19 điểm. Sau đó là ngành hóa dược với 19.45 điểm.
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH
Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
Xét tuyển dựa vào bài thi đánh giá tư duy của ĐHBK Hà Nội
- Đối tượng: Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá tư duy của ĐHBK Hà Nội năm 2023 và được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
- Điều kiện: Có điểm thi từ 50 điểm trở lên
- Thời gian đăng ký: 5/5/2023 - 18/06/2023
Điểm chuẩn đại học công ngiệp Hà Nội 2022
Năm 2022, đại học công nghiệp Hà Nội tuyển 7120 chỉ tiêu theo 6 phương thức xét tuyển đó là tuyển thẳng, xét tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế, xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển theo học bạ, xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực và xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy.
Với 44 mã ngành học, điểm chuẩn đại học công nghiệp Hà Nội 2022 chi tiết như sau:
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô
Theo phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT của trường đại học công nghiệp 2022, ngàng công nghệ thông tin có điểm chuẩn cao nhất toàn trường là 26,15 điểm, tăng 0.1 điểm so với năm 2021. Sau đó là ngành công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa là 25,85 điểm, giảm 0.15 điểm so với năm 2021. Điểm chuẩn thấp nhất của trường thuộc về ngành công nghệ kỹ thuật môi trường là 18.65 điểm, giảm 2.15 điểm so với năm 2021.
ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
Tuyển sinh, điểm chuẩn, của trường đại học công nghiệp Hà Nội - HAIU năm 2021
Ngoài học phí thì điểm chuẩn đầu vào luôn là mối quan tâm hàng đầu mà các bậc phụ huynh cũng như học sinh, sinh viên đặc biệt chú ý. Đại học Công nghiệp Hà Nội cũng không ngoại lệ, là một ngôi trường công lập với số lượng học sinh sinh viên đăng ký nhiều, vì vậy điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Hà Nội luôn được các bạn học sinh và bố mẹ quan tâm khi con mình ứng tuyển vào trường. Tuy nhiên, những năm gần đây, do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid nên nhiều hình thức thi được tổ chức dẫn đến mức điểm chuẩn của trường có điều chỉnh so với những năm trở về trước. Cụ thể như thế nào hãy cùng Edunet tìm hiểu dưới đây nhé!