Tôi có công ty may doanh thu mỗi năm tầm 20 tỷ chưa trừ chi phí, tôi muốn hỏi công ty tôi phải chịu mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?

Mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào khoản thu nhập doanh nghiệp phải chịu thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các khoản thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các loại thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

Mức thuế suất là mức thuế mà các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức phải nộp trên đơn vị xác định giá trị của mức thuế thu nhập doanh nghiệp phải đóng. Thuế suất được thể hiện qua tỷ lệ %, được áp dụng khác nhau tùy vào điều kiện của những loại chủ thể hoặc điều kiện liên quan để đánh giá. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những căn cứ dùng để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Quyết toán thuế TNDN vào thời gian nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn quyết toán thuế TNDN như sau:

Như vậy, đối chiếu quy định trên có thể thấy rằng thời hạn quyết toán thuế TNDN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.

Các doanh nghiệp phải thực hiện đóng thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp là căn cứ tính thuế thu mà doanh nghiệp phải nộp, do vậy, việc xác định đúng mức thuế suất này là rất quan trọng. Tuy nhiên, trong thực tế, nhiều khách hàng vẫn chưa nắm rõ được các mức thuế suất được quy định. Để giải đáp thắc mắc của quý khách hàng, Công ty Luật Việt An xin đưa ra bài viết Mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp năm 2024 sau đây.

Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân được quy định như thế nào?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC, được sửa đổi bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 96/2015/TT-BTC, Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN.

Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cao nhất hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 quy định như sau:

Như vậy, mức thuế suất thuế TNDN năm 2024 đang được áp dụng cho các doanh nghiệp là: 20%.

Tuy nhiên hiện nay mức thuế suất cao nhất áp dụng cho một số doanh nghiệp là 50%.

Cụ thể đối với các doanh nghiệp hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam thì mức thuế suất từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP có quy định chi tiết hơn về mức thuế suất đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam cụ thể:

- Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Đối với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm áp dụng thuế suất là 50%, trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.

Mức thuế suất thuế TNDN cao nhất hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?

Căn cứ Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 quy định người nộp thuế như sau:

- Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;

+ Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;

+ Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

+ Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

- Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;

+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;

+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;

+ Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

- Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:

+ Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;

+ Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;

+ Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;

+ Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

+ Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

Mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp  năm 2024

Căn cứ Điều 10 Văn bản hợp nhất Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, ta có các m,ức thuế suất thu nhập doanh nghiệp cụ thẻ như sau:

·     Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%.

Nhằm thúc đẩy sự phát triển trong kinh doanh của các doanh nghiệp, Nhà nước quy định mức thuế suất đặc biệt với một số trường hợp thu nhập doanh nghiệp cụ thể. Căn cứ Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, ưu đãi thuế suất được quy định như sau:

Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 6 Điều 13 Văn bản hợp nhất Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính từ năm đầu tiên dự án đầu tư mới của doanh nghiệp có doanh thu; đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; đối với dự án ứng dụng công nghệ cao được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao.