Nếu bạn đã đạt trình độ A2 thì hãy chuẩn bị thật kỹ để tiếp tục chinh phục bằng B1 tiếng Anh. Khi chuyển sang cấp độ B, bạn sẽ cần lượng kiến thức nhiều hơn cả về từ vựng và ngữ pháp. Vậy bằng B1 tiếng Anh là gì và có giá trị như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết ngay bên dưới.

Chứng chỉ tiếng anh bậc 3 là gì?

Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 nằm trong cấp độ Trung cấp theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (VSTEP). Đây là khung năng lực ngoại ngữ được xây dựng dựa theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT.

Cấu trúc đề thi chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3

Bài thi tiếng anh bậc 3 được Bộ Giáo dục xây dựng dựa theo Quyết định 729/QĐ-BGDĐT. Bài thi đánh giá toàn diện các kỹ năng giao tiếp của thí sinh dự thi. Cụ thể:

3 phần, 35 câu hỏi trắc nghiệm chọn đáp án

4 bài đọc, 40 câu hỏi trắc nghiệm chọn đáp án

Mức độ thành thạo tiếng Anh của bằng B1 ra sao?

Người có bằng tiếng Anh B1 được xem là có trình độ tiếng Anh ở trên mức cơ bản nhưng vẫn chưa đủ điều kiện để làm việc hoặc học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh. Ở cấp độ B1, bạn có thể:

• Hiểu ý chính của các vấn đề thường trao đổi trong công việc, trường học, giải trí…

• Xử lý đa số tình huống có thể xảy ra trong lúc đi du lịch

• Viết được về các đề tài quen thuộc hay sở thích cá nhân

• Mô tả ngắn gọn các trải nghiệm, sự kiện, ước muốn… và nêu được lý do, giải thích, ý kiến hay kế hoạch…

Các chủ đề cần ôn tập thi bằng tiếng Anh B1

Bạn có thể tìm tài liệu học tập ôn thi bằng B1 tiếng Anh từ nhiều nguồn khác nhau. Trước khi học, hãy chia thành các mục lớn về giao tiếp, ngữ pháp và từ vựng để biết chính xác kiến thức nào mình cần nắm vững.

• Mô tả sự kiện quá khứ và tương lai

• Trạng từ chỉ thời gian, mức độ, cách thức

• Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)

• Động từ khiếm khuyết: can, should, may…

• Các cách diễn đạt tương lai: will, be going to, present continuous

• Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)

• Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect)

• Câu điều kiện loại 1 và loại 2 (Conditional sentences type 1 and 2)

• Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous)

• Các cách diễn đạt sự tương phản: although, despite…

Từ vựng bằng B1 tiếng Anh bao gồm các từ vựng đã học ở cấp độ A2 và nâng cấp thêm nhiều từ vựng mới theo các chủ đề. Dưới đây là nhóm những chủ đề từ vựng ở trình độ B1 thường gặp.

• Clothes and accessories (Quần áo và Phụ kiện)

• Communication and Technology (Liên lạc và Công nghệ)

• Entertainment and Media (Giải trí và Truyền thông)

• Health, Medicine and Exercise (Sức khỏe, Y học và Tập luyện)

• Hobbies and Leisure (Sở thích và Giải trí)

• Personal Feelings, Opinions and Experiences (Cảm xúc, Ý kiến và Kinh nghiệm cá nhân)

• The natural world (Thế giới tự nhiên)

• Travel and Transport (Du lịch và Vận chuyển)

Để học nhiều từ vựng và nhớ lâu, bạn hãy liệt kê chúng theo nhóm, học cách phát âm theo phiên âm IPA, từ loại và học nghĩa của từ.

Ví dụ: Chủ đề Health, Medicine and Exercise

Bằng B1 tiếng Anh chưa thể hiện năng lực tiếng Anh ở trình độ cao nhưng đánh dấu bước ngoặt bạn đã vượt qua mức cơ bản. Hành trình học tiếng Anh của bạn chắc chắn sẽ thú vị hơn khi bạn tiếp tục nâng cấp vốn tiếng Anh của mình. Như vậy, bạn sẽ nhanh chóng đạt được những bậc cao hơn trong thang CEFR.

Tiếng anh bậc 3 là trình độ thuộc mức Trung cấp trong Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc (Vstep).

Thi chứng chỉ tiếng anh bậc 3 ở đâu?

Kỳ thi chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam được cấp bởi các trường được Bộ GD&ĐT cấp phép.

Đăng ký lớp luyện thi chứng chỉ tiếng anh bậc 3 cấp tốc chuẩn Bộ Giáo dục – Nhận tài liệu miễn phí

Bài viết trên đã tổng hợp toàn bộ những thông tin hữu ích nhất về chứng chỉ tiếng anh bậc 3. Nếu học viên còn thắc mắc cần được giải đáp, hãy để lại thông tin để được tư vấn hỗ trợ!

VSTEP là viết tắt của cụm từ  tiếng Anh “Vietnamese Standardized Test of English Proficiency” nghĩa là “Kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ (NLNN) 6 bậc dành cho Việt Nam (từ bậc 1 đến bậc 6) tương đương với trình độ A1 đến C2 của Khung NLNN Châu Âu CEFR.

II. Nội dung Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam

Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân/bạn bè v.v… Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ.

Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm). Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.

Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v… Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó. Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình.

Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân. Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên với người bản ngữ. Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau.

Có thể hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng. Có thể diễn đạt trôi chảy, tức thì, không gặp khó khăn trong việc tìm từ ngữ diễn đạt. Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn. Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết.

Có thể hiểu một cách dễ dàng hầu hết văn nói và viết. Có thể tóm tắt các nguồn thông tin nói hoặc viết, sắp xếp lại thông tin và trình bày lại một cách logic. Có thể diễn đạt tức thì, rất trôi chảy và chính xác, phân biệt được các ý nghĩa tinh tế khác nhau trong các tình huống phức tạp.

56 Hoàng Diệu 2, Tp.Thủ Đức, Tp.HCM

Kỳ thi tiếng Anh Khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR) là một hệ thống kiểm tra kỹ năng tiếng Anh với nhiều cấp độ, nhằm đánh giá trình độ và khả năng sử dụng ngoại ngữ của người thi, qua đó cấp chứng chỉ Anh ngữ Quốc tế.

Bài thi tiếng Anh Khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR) hiện nay là bài thi khá phổ biến không chỉ trong khối Châu Âu mà còn tại Việt Nam.

Học viện Bright online LLC là tổ chức giáo dục hàng đầu tại Hoa Kỳ hoạt động thông qua việc nghiên cứu và biên soạn các chương trình ôn luyện, kiểm tra, đánh giá ngôn ngữ với quy mô lớn nhất châu âu, trong đó có các bài thi được chấp nhận rộng rãi trên toàn thế giới như CEFR.

Các khóa học và bài kiểm tra CEFR của Học viện Bright online LLC đều được chứng nhận quốc tế về chất lượng bởi IAQLS (International Accreditation for Quality Language Services). Ngoài ra Học viện Bright online LLC còn được biết đến rộng rãi như một đơn vị giáo dục cung cấp các nghiên cứu và đánh giá giáo dục, có vai trò xây dựng nền tảng trong tiến trình phát triển nền giáo dục của Mỹ. Học viện Bright online LLC hiện đang là thành viên của các Hiệp hội, Hội đồng ngôn ngữ lớn tại Châu Âu và quốc tế như: Hiệp hội kiểm tra ngôn ngữ tiếng Anh (English Testing Society), Hiệp hội nghiên cứu giáo dục Hoa Kỳ (American Educational Research Association), Hiệp hội ngôn ngữ quốc tế - ICC (The International Certificate Conference) …

Viện Khoa học Quản lý Giáo dục (IEMS) - Hiệp hội các trường Đại học Cao đẳng Việt Nam, là đơn vị đại diện độc quyền duy nhất của Học viện Bright online LLC tại Việt Nam. Học viện là một trong những tổ chức tiên phong về ôn luyện khảo thí công nghệ 4.0 tiến tiến nhất tại Mỹ về quản lý đào tạo ôn luyện khảo thí trực tuyến cùng giáo viên bản ngữ; bên cạnh đó, các kỳ thi tiếng Anh CEFR được thiết kế, ra đề và tổ chức thi trong điều kiện bảo mật và nghiêm ngặt nhất nhằm đảm bảo sự công bằng khách quan và chính xác cho người học ở mọi quốc gia trên thế giới.

Các kỳ thi này bao gồm các kỳ thi Tiếng Anh tổng quát dành cho học sinh, sinh viên và người lớn (A1, A2, B1, B2, C1, C2).

Nội dung thi của các kỳ thi lấy chứng chỉ này bao gồm đủ 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. Từ đó, thí sinh có thể tự đánh giá một cách chính xác và trực quan trình độ cũng như sự tiến bộ của bản thân trong việc học tiếng Anh. Với nhiều cấp độ thi, chứng chỉ tiếng Anh CEFR tạo điều kiện cho thí sinh nâng cao từng kỹ năng Tiếng Anh của mình một cách có hệ thống, theo lộ trình khoa học tùy thuộc khả năng.

CÁC THANG ĐIỂM BÀI THI TIẾNG ANH CEFR:

Khung này mô tả năng lực của người học dựa trên 06 mức độ, trình độ từ cơ bản đến thành thạo với tổng điểm tối đa là 690/690 cho mỗi kỹ năng.

o A1: Breakthrough in English - Căn bản: 100-199

Trình độ tiếng Anh A1 là cấp độ tiếng Anh đầu tiên trong Khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR).Trong thực tế, đó có thể chỉ trình độ tiếng Anh trước A1. Một học sinh mới bắt đầu học tiếng Anh, hoặc những người không có kiến thức trước về tiếng Anh, đang ở trình độ sơ cấp A1. Trình độ Anh ngữ A1 là đủ cho các tương tác rất đơn giản.

o A2: Waystage in English - Sơ cấp: 200-299

Trình độ Anh ngữ A2 là cấp độ Anh ngữ thứ hai trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR), một định nghĩa về các trình độ ngôn ngữ khác nhau được biên soạn bởi Hội đồng Châu Âu. Trong ngôn ngữ nói hàng ngày, trình độ này có thể được mô tả là "cơ bản" như trong câu "tôi nói được tiếng Anh cơ bản". Mô tả cấp độ chính thức trong CEFR là "sơ cấp" cũng có cùng ý nghĩa: đó chính là nền tảng. Ở trình độ này, các học viên đã nắm vững những kiến thức cơ bản của tiếng Anh và có thể truyền đạt những nhu cầu đơn giản và cơ bản.

o B1: Threshold in English - Trung cấp: 300-399

Trình độ Anh ngữ B1 là cấp độ Anh ngữ thứ ba trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR), một định nghĩa về các cấp độ ngôn ngữ khác nhau được soạn bởi Hội đồng Châu Âu. Trong ngôn ngữ nói hàng ngày, cấp độ này sẽ được gọi là "intermediate" (trung cấp), và thực tế đó chính là mô tả cấp độ chính thức trong CEFR. Ở trình độ này, học viên đã vượt qua mức cơ bản nhưng họ vẫn chưa thể làm việc hay học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh.

Trình độ Anh ngữ B1 là đủ để tương tác về các chủ đề quen thuộc với những người nói tiếng Anh. Ở nơi làm việc, những người có trình độ Anh ngữ B1 có thể đọc các báo cáo đơn giản về những chủ đề quen thuộc và soạn email đơn giản về các chủ đề trong lĩnh vực của họ. Tuy nhiên trình độ B1 là không đủ để làm việc hoàn toàn bằng tiếng Anh.

o B2: Vantage in English - Trung cao cấp: 400-499

Trình độ Anh ngữ B2 là cấp độ Anh ngữ thứ tư trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR), một định nghĩa về các cấp độ ngôn ngữ khác nhau được soạn bởi Hội đồng Châu Âu. Trong ngôn ngữ nói hàng ngày, cấp độ này có thể được gọi là " tự tin" như trong câu " Tôi là một người nói tiếng Anh tự tin". Mô tả cấp độ chính thức là "trên trung cấp". Ở trình độ này, học viên có thể hoạt động độc lập trong nhiều môi trường học thuật và công việc bằng tiếng Anh, dù ở phạm vi sắc thái và độ chính xác hạn chế.

Trình độ Anh ngữ B2 sẽ cho phép bạn hoạt động tại nơi làm việc bằng tiếng Anh, và trên thực tế nhiều người nói tiếng Anh không phải bản xứ trong môi trường làm việc quốc tế ở trình độ này. Tuy nhiên một người làm việc bằng tiếng Anh ở trình độ B2 sẽ thiếu khả năng thể hiện các sắc thái ở bên ngoài lĩnh vực của mình. Anh ta cũng có thể bỏ lỡ một số sắc thái tinh tế và hàm ý trong hội thoại.

o C1: Effective Operational Proficiency in English - Cao cấp: 500-599

Trình độ Anh ngữ C1 là cấp độ Anh ngữ thứ năm trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR), một định nghĩa về các cấp độ ngôn ngữ khác nhau được soạn bởi Hội đồng Châu Âu. Trong ngôn ngữ nói hàng ngày, cấp độ này có thể được gọi là "cao cấp", và đó chính là mô tả cấp độ chính thức của cấp độ này được EF SET sử dụng. Ở trình độ này, học viên có thể hoạt động độc lập với một độ chính xác cao trong nhiều chủ đề đa dạng và trong gần như mọi hoàn cảnh mà không có chuẩn bị trước.

Trình độ Anh ngữ C1 cho phép thực hiện đầy đủ các năng lực trong công việc hay trong một môi trường học thuật. Trình độ C1 sẽ cho phép bạn hoàn toàn tự chủ tại một nước nói tiếng Anh bản ngữ.

o C2: Mastery in English - Thành thạo: 600-690

Trình độ Anh ngữ C2 là cấp độ Anh ngữ thứ sáu và cuối cùng trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR), một định nghĩa về các trình độ ngôn ngữ khác nhau được biên soạn bởi Hội đồng Châu Âu. Trong ngôn ngữ nói hàng ngày, trình độ này có thể được gọi là "thành thạo song ngữ" như trong câu "tôi là người thành thạo song ngữ tiếng Anh và tiếng Pháp". Một người nói tiếng Anh bản ngữ có học thức tốt thì về nguyên tắc sẽ ở trình độ C2. Có tương đối ít người học tiếng Anh đạt đến cấp độ này vì các mục tiêu nghề nghiệp hay học tập của họ không đòi hỏi như vậy.

Trình độ Anh ngữ C2 về cơ bản là mức độ bản ngữ. Nó cho phép đọc và viết mọi loại văn bản thuộc bất kỳ chủ đề nào cũng như biểu đạt cảm xúc và ý kiến kèm sắc thái, và cho phép tham gia tích cực trong mọi môi trường học thuật hay công việc. Theo hướng dẫn chính thức của CEFR, một người ở trình độ Anh ngữ C2.

BẢNG THAM CHIẾU CÁC KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ:

Để có cái nhìn tổng quan và toàn diện hơn, dưới đây là bảng quy đổi thang điểm giữa một số chứng chỉ tiếng Anh thông dụng tại Việt Nam sang thang điểm CEFR:

Để được tư vấn cụ thể về Kỳ thi Tiếng Anh Quốc tế (CEFR), xin vui lòng liên hệ:

Trung tâm Khảo thí Ngôn ngữ Quốc tế - Viện Khoa học Quản lý Giáo dục (IEMS)

Hotline: (024) 6680 9499                            Fax: (024) 6282 1885

Email: [email protected]                           Website: https://iems.edu.vn/